1. Like a fish out of water: Cảm thấy không thoải mái hay bất tiện vì không quen với môi trường xung quanh.
2. Have bigger/ other fish to fry: Có nhiều điều quan trọng hay thú vị hơn để làm.
3. There are plenty more fish in the sea: Vẫn còn nhiều người (vật) tốt như người (vật) mà ai đó đã không thể giành lấy được. Thường hay dùng để động viên một ai đó.
4. A cold fish: Một người dường như không mấy thân thiện.
5. Drink like a fish: Uống nhiều rượu một cách thường xuyên.
6. A chicken-and-egg situation: Một trường hợp mà trong đó rất khó để nói cái nào trong hai cái sinh ra cái còn lại.
7. Run around like a headless chicken: Rất nỗ lực làm điều gì đó, nhưng không tổ chức kỹ càng, dẫn đến thất bại.
8. Don’t count your chickens before they are hatched: Đừng nên quá tự tin rằng việc gì đó sẽ thành công vì sẽ có thể có biến cố xảy ra.
9. A case of dog eat dog: Các trường hợp trong kinh doanh hay chính trị có cạnh tranh khốc liệt, và các đối thủ không ngần ngại làm hại lẫn nhau để thành công.
10. Give a dog a bad name: Khi một người đã có tiếng xấu thì rất khó để thay đổi điều đó vì những người khác sẽ tiếp tục nghi ngờ họ.
11. Be raining cats and dogs: Mưa lớn.
12. As sick as a dog: Bệnh rất nặng.
13. Let sleeping dogs lie: Tránh nhắc đến những chủ đề đã qua trong quá khứ có khả năng gây xung đột hay tranh cãi.
14. Let the cat out of the bag: Tiết lộ bí mật một cách bất cẩn.
15. Like a cat on hot bricks: Rất căng thẳng.
16. When the cat’s away, the mice will play: Khi sếp đi vắng thì các nhân viên bắt đầu thoải mái hơn.
17. Curiosity killed the cat: Được dùng để cảnh báo một ai đó đừng nên cố gắng tìm hiểu thông tin về những thứ không liên quan đến mình.
18. Kill two birds with one stone: Đạt được hai thứ chỉ với một động thái (Nhất tiễn hạ song điêu)
19. A snake in the grass: Một người ra vẻ là bạn tốt nhưng không đáng tin
20. Like a duck to water: Một cách dễ dàng, không gặp bất kỳ vấn đề khó khăn hay sợ hãi nào.
(Sưu tầm)